Trải qua 55 năm xây dựng và phát triển, đến nay, Trường Đại học Vinh đã trở thành trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học lớn của khu vực Bắc Trung bộ cũng như của cả nước và đang hướng đến mục tiêu sớm đạt chuẩn của một trường đại học trọng điểm quốc gia. Nhằm giúp các em học sinh có thêm hiểu biết về truyền thống, môi trường học tập và đề án tuyển sinh của nhà trường để các thí sinh tham khảo và có được định hướng đúng đắn trong kỳ tuyển sinh tới, Nhà trường chia sẻ một số thông tin như sau:
1. Một vài nét về Trường Đại học Vinh
* Sứ mạng, tầm nhìn:
Nhà trường là cơ sở đào tạo đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội; là trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
* Quy mô đào tạo:
Trường Đại học Vinh có 43 ngành đào tạo đại học, 27 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, 14 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Hiện nay, nhà trường có trên 40.000 học sinh, sinh viên, học viên đến từ 54 tỉnh, thành trong cả nước và gần 500 sinh viên quốc tế đến học tập, nghiên cứu.
* Đội ngũ:
Trường Đại học Vinh có 969 cán bộ, giảng viên, trong đó có 56 giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cao cấp, 176 tiến sĩ, 133 giảng viên chính và trên 100 cán bộ đang làm tiến sĩ trong và ngoài nước. Hàng năm, nhà trường còn có hàng trăm nhà khoa học, học giả nổi tiếng trong nước và quốc tế đến tham gia đào tạo đại học, sau đại học.
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
Trường Đại học Vinh hiện gồm 5 cơ sở có tổng diện tích gần 300 ha với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, phục vụ tốt nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa học của cán bộ, học viên và sinh viên. Nhà trường có hơn 300 phòng học, giảng đường hiện đại; Hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm với trang thiết bị tiên tiến, đồng bộ. Có thư viện điện tử hiện đại nhất khu vực.
* Nghiên cứu khoa học:
Hoạt động nghiên cứu khoa học luôn được quan tâm và đạt được những kết quả hết sức có ý nghĩa. Đặc biệt trong 10 năm gần nhất, đã có hàng trăm giải thưởng nghiên cứu khoa học được trao cho cán bộ, học viên và sinh viên nhà trường và hàng ngàn bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế.
* Hợp tác quốc tế:
Nhà trường có mối quan hệ với trên 40 trường đại học và các cơ quan, tổ chức khoa học quốc tế. Từ năm 2004 đến nay, đã có trên 1.200 lượt sinh viên nước ngoài đến Trường Đại học Vinh học tập, nghiên cứu. Nhiều cán bộ của nhà trường hiện là thành viên, cộng tác viên của các hội đồng khoa học, tổ chức khoa học quốc gia và quốc tế.
* Phương thức đào tạo:
Từ năm 2007, Nhà trường đã áp dụng phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Đây là phương thức đào tạo tiến tến của thế giới, với nhiều ưu thế dành cho người học như: có cơ hội học cùng lúc 2 chương trình để nhận 2 bằng đại học; được chủ động lựa chọn giảng viên, môn học, thời gian học, lớp học phù hợp; được học vượt để tốt nghiệp trước thời hạn…
* Môi trường học tập, chính sách hỗ trợ:
Sinh viên được học tập và rèn luyên trong môi trường giáo dục văn minh và năng động. Những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường tạo mọi điều kiện trong học tập, sinh hoạt như hỗ trợ việc làm bán thời gian, cấp học bổng tài trợ. Nhà trường thường xuyên tổ chức các chương trình giao lưu, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp giữa sinh viên với các nhà tuyển dụng, hỗ trợ thực tập, giới thiệu việc làm cho sinh viên tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu kinh tế lớn.
* Chuẩn đầu ra và tỷ lệ sinh viên có việc làm:
Năm 2011, Nhà trường đã xây dựng “Chuẩn đầu ra” cho tất cả các ngành đào tạo với những tiêu chí cụ thể về kiến thức, kỹ năng mà sinh viên cần phải có trước khi ra trường. Theo kết quả khảo sát, trong những năm qua, đại đa số sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Vinh đã có việc làm.
* Thành tích của nhà trường:
Trường Đại học Vinh đã được Đảng, Nhà nước phong tặng nhiều phần thưởng, danh hiệu cao quý như Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2004), Huân chương Độc lập hạng Nhất (2009; 2014).
Phát huy truyền thống vẻ vang của các thế hệ thầy trò, Trường Đại học Vinh đang quyết tâm xây dựng nhà trường sớm đạt chuẩn trường đại học trọng điểm quốc gia, xứng đáng là “Nơi tạo dựng tương lai cho tuổi trẻ”!
2. Đề án tuyển sinh năm đại học hệ chính quy năm 2015
Năm 2015, Trường Đại học Vinh xây dựng đề án tuyển sinh theo hướng đổi mới thi cử mà Bộ Giáo dục & Đào tạo đang triển khai thực hiện. Theo đó, Nhà trường sẽ sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia của thì sinh làm căn cứ xét tuyển, đồng thời, ngoài những khối thi truyền thống, Nhà trường còn bổ sung thêm các nhóm môn xét tuyển cho phù hợp với tình hình thực tế và nguyện vọng của thí sinh. Thông tin cụ thể như sau:
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Tổng chỉ tiêu: 5150, trong đó có 900 chỉ tiêu dành cho sư phạm.
- Lấy kết quả kỳ thi THPT Quốc gia làm căn cứ xét tuyển.
- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Thời gian xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BẢNG MÃ NGÀNH VÀ CÁC MÔN XÉT TUYỂN
STT
|
Tên trường
Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Môn xét tuyển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
|
TDV
|
|
|
I. Các ngành đào tạo sư phạm
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
TDV
|
D140209
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
2
|
Sư phạm Tin học
|
TDV
|
D140210
|
Toán, Lý , Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
3
|
Sư phạm Vật lý
|
TDV
|
D140211
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
4
|
Sư phạm Hoá học
|
TDV
|
D140212
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Hóa, Sinh
|
Toán , Hóa, Tiếng Anh
|
5
|
Sư phạm Sinh học
|
TDV
|
D140213
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
6
|
Giáo dục Thể chất
|
TDV
|
D140206
|
Toán, Năng khiếu
|
Sinh, Năng khiếu
|
7
|
Giáo dục Chính trị
|
TDV
|
D140205
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
8
|
Sư phạm Ngữ văn
|
TDV
|
D140171
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
9
|
Sư phạm Lịch sử
|
TDV
|
D140218
|
Văn, Sử, Địa
|
Văn, Sử, Tiếng Anh
|
10
|
Sư phạm Địa lý
|
TDV
|
D140219
|
Văn, Sử, Địa
|
Văn, Địa, Tiếng Anh
|
11
|
Giáo dục Quốc phòng
|
TDV
|
D140208
|
Toán, Lý, Hóa
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
12
|
Giáo dục Mầm non
|
TDV
|
D140201
|
Toán, Văn, Năng khiếu
|
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
13
|
Giáo dục Tiểu học
|
TDV
|
D140202
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Văn, Sử, Địa
|
14
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
TDV
|
D140231
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
II. Các ngành đào tạo cử nhân khoa học
|
1. Nhóm ngành Luật
|
15
|
Luật
|
TDV
|
D380101
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
16
|
Luật kinh tế
|
TDV
|
D380107
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
2. Nhóm ngành Kinh tế
|
17
|
Tài chính - Ngân hàng
|
TDV
|
D340201
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
18
|
Kế toán
|
TDV
|
D340301
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
19
|
Quản trị kinh doanh
|
TDV
|
D340101
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
20
|
Kinh tế đầu tư
|
TDV
|
D310101
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
3. Các ngành cử nhân khoa học tuyển sinh theo ngành
|
21
|
Khoa học môi trường
|
TDV
|
D440301
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
22
|
Ngôn ngữ Anh
|
TDV
|
D220201
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
23
|
Khoa học máy tính
|
TDV
|
D480101
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
24
|
Chính trị học
|
TDV
|
D310201
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Toán, Lý, Hóa
|
25
|
Quản lý văn hóa
|
TDV
|
D220342
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Toán, Lý, Hóa
|
26
|
Quản lý giáo dục
|
TDV
|
D140114
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Toán, Lý, Hóa
|
27
|
Công tác xã hội
|
TDV
|
D760101
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
28
|
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
|
TDV
|
D220113
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
29
|
Báo chí
|
TDV
|
D320101
|
Văn, Sử, Địa
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Văn, Sử, Tiếng Anh
|
III. Các ngành đào tạo kỹ sư
|
1. Nhóm ngành Nông lâm ngư
|
30
|
Nông học
|
TDV
|
D620109
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
31
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
TDV
|
D620301
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
32
|
Khuyến nông
|
TDV
|
D620102
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
33
|
Kinh tế nông nghiệp
|
TDV
|
D620105
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
2. Các ngành kỹ sư tuyển theo ngành
|
34
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
TDV
|
D850101
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
35
|
Công nghệ thông tin
|
TDV
|
D480201
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
36
|
Kỹ thuật xây dựng
|
TDV
|
D580208
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
37
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
TDV
|
D580205
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
38
|
Quản lý đất đai
|
TDV
|
D850103
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
39
|
Kỹ thuật Điện tử truyền thông
|
TDV
|
D520207
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
40
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
TDV
|
D520216
|
Toán, Lý , Hóa
|
Toán , Lý, Tiếng Anh
|
41
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
TDV
|
D510301
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
42
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược - Mỹ phẩm)
|
TDV
|
D510401
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
43
|
Công nghệ thực phẩm
|
TDV
|
D540101
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
Ghi chú:
- Ngành Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch), ngành Công tác xã hội và các ngành Sư phạm chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10,11,12 ) THPT đạt từ loại Khá trở lên.
- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN) và Giáo dục Thể chất (GDTC):
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành GDMN và GDTC của Trường Đại học Vinh.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDMN (nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc - Kể diễn cảm. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn môn năng khiếu.
+ Môn thi năng khiếu ngành GDTC (nhân hệ số 2) gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc 30m (chạy Zíchzắc); Chạy 100m. Chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên.
- Ngành Sư phạm tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
- Sỗ chỗ ở trong Ký túc xá: 2400.